Hán Việt
HẠNH
Bộ thủ
MỘC【木】
Số nét
7
Kunyomi
あんず
Onyomi
キョウ、アン、コウ
Bộ phận cấu thành
口木
Nghĩa ghi nhớ
cây hạnh nhân Cây hạnh. Như ngân hạnh [銀杏] cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả [白果]. Đức Khổng Tử [孔子] ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng chữ hạnh [杏] để gọi về cửa thầy học. Hạnh viên [杏園] vườn hạnh. Nhà Đường [唐] cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm [杏林].