ƯỚC
MỊCH【糸】
9
ヤク
lời hứa (ước nguyện), ước tính Thắt, bó. Như ước phát [約髮] búi tóc, ước túc [約足] bó chân. Hạn chế. Như ước thúc [約束] thắt buộc, kiểm ước [檢約] ràng buộc, ý nói lấy lễ phép làm khuôn mà bắt phải theo để cho không vượt ra ngoài được. Điều ước, hai bên lấy quyền lợi nghĩa vụ cùng ước hẹn với nhau gọi là ước. Như người nước này vào trong nước kia buôn bán, phải ký kết mọi điều với nhau để cùng noi giữ gọi là điều ước [條約]. Ước hẹn, hẹn nhau ngày nào giờ nào đến gọi là ước. Như tiễn ước [踐約] y hẹn, thất ước [失約] sai hẹn, v.v. Nguyễn Trãi [阮廌] : Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ [他年淽溪約,短笠荷春鋤] (Tặng hữu nhân [贈友人]) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi); Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân. Giản ước. Tự xử một cách sơ sài gọi là kiệm ước [儉約], ở cảnh nghèo khổ gọi là khốn ước [困約]. Ước lược. Như đại ước [大約] cũng như ta nói đại khái, đại suất [大率], v.v. Nói không được tường tận gọi là ẩn ước [隱約],v.v. Sự vật gì không biết được đích số gọi là ước. Như ta nói ước chừng, phỏng chừng, v.v. Lúc cùng túng.