LẠC
MỊCH【糸】
12
から.む/まる
ラク
liên lạc Quấn quanh, xe, quay. Như lạc ty [絡絲] quay tơ, nghĩa là quấn tơ vào cái vòng quay tơ, vì thế nên cái gì có ý ràng buộc đều gọi là lạc. Như lung lạc [籠絡], liên lạc [連絡], lạc dịch [絡繹] đều nói về ý nghĩa ràng buộc cả. Đan lưới, mạng. Lấy dây mùi (màu) đan ra giường mối để đựng đồ hay trùm vào mình đều gọi là lạc. Như võng lạc [網絡], anh lạc [纓絡] tức như chân chỉ hạt bột bây giờ. Cái dàm ngựa. Khuôn vậy. Như thiên duy địa lạc [天維地絡] nói địa thế liên lạc như lưới chăng vậy. Bao la. Như võng lạc cổ kim [網絡古今] bao la cả xưa nay. Các thần kinh và mạch máu ngang ở thân thể người gọi là lạc. Như kinh lạc [經絡], mạch lạc [脈絡], v.v. Thớ quả, trong quả cây cũng có chất ràng rịt như lưới, nên cũng gọi là lạc. Như quất lạc [橘絡] thớ quả quít.