1234
Hán Việt

THIÊN

Bộ thủ

NHẤT【一】

Số nét

4

Kunyomi

あめ、あま

Onyomi

テン

Bộ phận cấu thành
N4
Nghĩa ghi nhớ

thiên thạch, thiên nhiên, thiên đường Bầu trời. Cái gì kết quả tự nhiên, sức người không thể làm được gọi là thiên. Như thiên nhiên [], thiên sinh [], v.v. Nhà tôn giáo gọi chỗ các thần linh ở là thiên. Như thiên quốc [], thiên đường [], v.v. Ngày. Như kim thiên [] hôm nay, minh thiên [] ngày mai. Thì tiết trời. Như nhiệt thiên [] trời nóng, lãnh thiên [] trời lạnh. Phàm cái gì không thể thiếu được cũng gọi là thiên. Như thực vi dân thiên [] ăn là thứ cần của dân. Đàn bà gọi chồng là thiên, cũng gọi là sở thiên []. Ông trời, có nhiều nhà tu xưa cho trời là ngôi chúa tể cả muôn vật, giáng họa ban phúc đều quyền ở trời cả. Nhà Phật [] thì cho trời cũng là một loài có công tu thiện nhiều hơn, được sinh vào cõi đời sung sướng hơn người mà thôi. Hình phạt khắc chữ chàm vào trán gọi là thiên [].

Người dùng đóng góp