Hán Việt
ĐỊA
Bộ thủ
THỔ【土】
Số nét
6
Kunyomi
Onyomi
チ、ジ
Bộ phận cấu thành
也土
Nghĩa ghi nhớ
thổ địa, địa đạo Đất, đựng chứa muôn vật cõi đời gọi là địa. Địa vị, cái ngôi của mình được tới, trong phép Phật chia ra mười ngôi bồ-tát gọi là thập-địa [十地] để định rõ chỗ tu hơn kém nhau. Chất, nền, phàm vẽ cái gì cũng phải làm nền rồi mới bôi các mùi được, thế là địa. Khu đất. Chỗ nào ý chí mình tới được gọi là địa. Như tâm địa [心地], kiến địa [見地], v.v. Những. Như nghĩa chữ đãn [但]. Dùng làm tiếng giúp lời. Như hốt địa [忽地], đặc địa [特地], cũng như ta nói chợt vậy, đặc cách thế, v.v.