Hán Việt
TẶNG
Bộ thủ
BỐI【貝】
Số nét
18
Kunyomi
おく.る
Onyomi
ゾウ、ソウ
Bộ phận cấu thành
并日田貝ハ目
Nghĩa ghi nhớ
hiến tặng Đưa tặng. Như di tặng [遺贈] đưa tặng đồ quý, tặng thi [贈詩] tặng thơ v.v. Đỗ Phủ [杜甫] : Ưng cộng oan hồn ngữ, Đầu thi tặng Mịch La [應共冤魂語, 投詩贈汨羅] Hãy nên nói chuyện cùng hồn oan, Và gieo thơ tặng sông Mịch La (chỉ Khuất Nguyên [屈原]). Phong tặng, lấy hàm quan của mình mà truy phong cho các tiên nhân gọi là cáo tặng [誥贈]. Tiễn, xua đuổi.