12345678910
Hán Việt

NGUYÊN

Bộ thủ

HÁN【厂】

Số nét

10

Kunyomi

はら

Onyomi

ゲン

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

thảo nguyên, nguyên tử, nguyên tắc Cánh đồng. Chỗ đất bằng phẳng gọi là nguyên. Như bình nguyên [] đồng bằng, cao nguyên [] đồng cao, v.v. Nơi đất ở giữa cả nước gọi là trung nguyên [] . Nơi tha ma, cửu nguyên [] chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau cứ dùng làm chữ gọi nơi tha ma là bởi cớ đó. Gốc, đại nguyên [] gốc lớn. Tục gọi ông quan đã đi là nguyên nhậm quan [] nghĩa là ông quan nguyên đã cai trị trước. Suy nguyên, suy cầu cho biết tới cái cớ nó như thế nào gọi là nguyên. Như nguyên cáo [] kẻ tố cáo trước, nguyên chất [] vật chất thuần túy không thể phân tách ra được, nguyên lí [] chân lý lúc nguyên thủy, nguyên tử [] cái phần của vật chất rất nhỏ, rất tinh, nguyên thủy yếu chung [] suy cùng cái trước, rút gọn cái sau, v.v. Tha tội, nghĩa là suy đến cỗi nguồn chân tình có thể tha thứ được.

Người dùng đóng góp