Hán Việt
NGƯỠNG
Bộ thủ
NHÂN【人】
Số nét
6
Kunyomi
あお.ぐ、おお.せ
Onyomi
ギョウ、コウ
Bộ phận cấu thành
卩⺅
Nghĩa ghi nhớ
ngưỡng mộ Ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng. Kính mến. Như cửu ngưỡng đại danh [久仰大名] lâu nay kính mến cái danh lớn. Lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng. Nhà Phật [佛] cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực [仰口食]. Một âm là nhạng. Như nhạng trượng [仰仗] nhờ cậy.