hoàng hậu
Vua, đời xưa gọi các chư hầu là quần hậu [羣后].
Bà hoàng hậu (vợ vua).
Cũng như chữ hậu [後]. Như tri chỉ nhi hậu hữu định [知止而后有定] biết nơi yên ở rồi mới định được chi.
Thần đất gọi là hậu thổ [后土].
Dị dạng của chữ [後].
Giản thể của chữ [後].