12345678
Hán Việt

ĐỊNH

Bộ thủ

MIÊN【宀】

Số nét

8

Kunyomi

さだ.める、さだ.まる、さだ.か

Onyomi

テイ、ジョウ

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

thiết định, quyết định, định mệnh Định, xếp đặt được yên ổn, không bị lay động nữa gọi là định. Nguyễn Du [] : Đình vân xứ xứ tăng miên định [] (Vọng quan âm miếu []) Mây ngưng chốn chốn sư yên giấc. Dẹp cho yên. Như an bang định quốc [] yên định nhà nước, hôn định thần tỉnh [] tối xếp đặt cho yên chỗ sớm thăm hỏi yên không, nghĩa là tối thì dọn dẹp màn giường chăn chiếu cho cha mẹ được yên giấc, sáng thì thăm hỏi xem có được mạnh không. Định liệu. Như thẩm định [] xét rõ mọi lẽ rồi định liệu sự làm. Định hẳn. Như định nghĩa [] định nghĩa cứ thế là đúng. Hợp định, hai bên hiệp ước với nhau gọi là định. Như thương định [] bàn định. Trai gái làm lễ kết hôn cũng gọi là văn định [], hạ định [], v.v. Tĩnh, nhà Phật [] có phép tu khiến cho tâm yên định không vọng động được, gọi là định, tức là phép ta quen gọi là nhập định [] vậy. Một âm là đính. Sao đính. Cái trán. Như lân chi đính [] trán con lân.

Người dùng đóng góp