Hán Việt
BÚT
Bộ thủ
TRÚC【竹】
Số nét
12
Kunyomi
ふで
Onyomi
ヒツ
Bộ phận cấu thành
竹聿
Nghĩa ghi nhớ
bút Cái bút. Chép truyện. Như bút chi ư thư [筆之於書] chép vào trong sách. Đức Khổng Tử san kinh Xuân Thu chỗ nào đáng chép thì chép đáng bỏ thì bỏ gọi là bút tước [筆削]. Nay nhờ người ta sửa lại văn bài cho cũng gọi là bút tước là vì cớ ấy. Phàm các loài viết vẽ văn tự đều phải dùng đến bút cả. Như bút pháp [筆法] phép viết, phép vẽ, thi bút [詩筆] phép thơ, v.v.