PHÁP
THỦY【水】
8
ホウ、ハッ、ホッ、フラン
pháp luật, phương pháp Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển [法典] bộ luật pháp, pháp quy [法規] khuôn phép, pháp luật [法律] phép luật, v.v. Lễ phép. Như phi thánh vô pháp [非聖無法] chê thánh là vô phép. Hình pháp. Như chính pháp [正法] đem xử tử. Phép. Như văn pháp [文法] phép làm văn, thư pháp [書法] phép viết, v.v. Bắt chước. Như sư pháp [師法] bắt chước làm theo. Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp [說法], tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư [法師], v.v. Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp [法帖] cái thiếp để cho người tập. Nước Pháp-lan-tây [法蘭西] France gọi tắt là nước Pháp. Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần [法塵].