12345678
Hán Việt

PHÁP

Bộ thủ

THỦY【水】

Số nét

8

Kunyomi

Onyomi

ホウ、ハッ、ホッ、フラン

Bộ phận cấu thành
N2
Nghĩa ghi nhớ

pháp luật, phương pháp Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển [] bộ luật pháp, pháp quy [] khuôn phép, pháp luật [] phép luật, v.v. Lễ phép. Như phi thánh vô pháp [] chê thánh là vô phép. Hình pháp. Như chính pháp [] đem xử tử. Phép. Như văn pháp [] phép làm văn, thư pháp [] phép viết, v.v. Bắt chước. Như sư pháp [] bắt chước làm theo. Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp [], tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư [], v.v. Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp [] cái thiếp để cho người tập. Nước Pháp-lan-tây [西] France gọi tắt là nước Pháp. Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần [].

Người dùng đóng góp