123456789
Hán Việt

HỒ

Bộ thủ

NHỤC【肉 月】

Số nét

9

Kunyomi

えびす

Onyomi

ウ、コ、ゴ

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

ngoài xa, sống lâu Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu []. Tục viết là []. Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ []. Cũng viết là []. Nói quàng gọi là hồ thuyết [], làm càn gọi là hồ vi [] hay hồ náo [] đều noi cái ý ấy cả. Sao vậy ? dùng làm trợ từ. Như hồ bất [] sao chẳng ?, hồ khả [] sao khá ?, sao được ?, v.v. Nguyễn Du [] : Hồn hề ! hồn hề ! hồ bất qui ? [] (Phản Chiêu hồn []) Hồn ơi ! hồn ơi ! sao chẳng về ? Rợ Hồ. Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ. Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang. Xa xôi. Giản thể của chữ []. Giản thể của chữ [].

Người dùng đóng góp