Hán Việt
PHẢN
Bộ thủ
HÁN【厂】
Số nét
4
Kunyomi
そ.る/らす
Onyomi
ハン、ホン、タン、ホ
Bộ phận cấu thành
又厂
Nghĩa ghi nhớ
phản loạn, phản đối Trái, đối lại với chữ chính [正]. Bên kia mặt phải gọi là mặt trái. Trả lại, trở về. Nghĩ, xét lại. Như tự phản [自反] tự xét lại mình, v.v. Luận ngữ [論語] : Bất phẫn bất khải, bất phỉ bất phát, cử nhất ngung tắc dĩ tam ngung phản, tắc bất phục dã [不憤不啟, 不悱不發, 舉一隅不以三隅反, 則不復也] (Thuật nhi [述而]) Kẻ nào không phát phẫn (để tìm hiểu); thì ta không mở (giảng cho). Ta vén cho một góc rồi mà không tự suy nghĩ tìm ra ba góc kia, thì ta không dạy cho nữa. Trở, quay. Như phản thủ [反手] trở tay. Trái lại. Như mưu phản [謀反] mưu trái lại, phản đối [反對] trái lại, không chịu. Một âm là phiên. Lật lại. Như phiên vị [反胃] bệnh dạ dầy lật lên, phiên án [反案] lật án lại, không phục xử thế là đúng tội, v.v.