Hán Việt
BƯU
Bộ thủ
ẤP【邑】
Số nét
11
Kunyomi
Onyomi
ユウ
Bộ phận cấu thành
ノ一|⻏
Nghĩa ghi nhớ
bưu điện Nhà trạm. Dùng ngựa truyền tin gọi là trí [置], chạy bộ truyền tin gọi là bưu [郵]. Các nhà dây thép dùng để thông tin tức chạy thơ từ khắp các nơi bây giờ gọi là bưu chính cục [郵政局]. Cái nhà làm bên đồng. Cái nhà làm bên đồng cho các quan chức coi về việc canh nông đốc xuất dân gian cày cấy gọi là bưu đình [郵亭]. Rất, càng. Ngày xưa có một chức quan gọi là đốc bưu [督郵] chuyên việc xét các tội lỗi của các quan châu huyện dưới quyền mình.