Hán Việt
NHÀN
Bộ thủ
MÔN【門】
Số nét
12
Kunyomi
Onyomi
カン
Bộ phận cấu thành
木門
Nghĩa ghi nhớ
an nhàn, nhàn rỗi Bao lơn, cái ngăn để hạn chế lối ra vào. Vì thế cho nên hạn chế không cho phóng túng gọi là phòng nhàn [防閑], chuồng ngựa ngăn ra từng ô gọi là mã nhàn [馬閑]. Tập quen, an nhàn. Nhàn hạ, cùng nghĩa với chữ nhàn [閒]. Nguyễn Trãi [阮廌] : Bản thị canh nhàn điếu tịch nhân [本是耕閒釣寂人] (Đề Từ Trọng Phủ canh ẩn đường [題徐仲甫耕隱堂]) Ta vốn là kẻ cày nhàn, câu tịch.