Hán Việt
CHỦ
Bộ thủ
ĐẦU【亠】
Số nét
5
Kunyomi
ぬし、おも
Onyomi
シュ、ス、シュウ
Bộ phận cấu thành
丶王
Nghĩa ghi nhớ
chủ yếu, chủ nhân Vua, vua coi sóc tất cả việc nước nên gọi là chủ [主]. Người chủ, kẻ giữ quyền nhất nhà gọi là chủ [主]. Người có quyền về sự gì. Như quyền lập pháp ở cả trong tay một ông vua gọi là quân chủ quốc [君主國], quyền ở cả nghị hội gọi là dân chủ quốc [民主國]. Kẻ có quyền có của ấy cũng gọi là chủ. Như điền chủ [田主] chủ ruộng, vật chủ 物主 chủ đồ, v.v. Ý chuyên chủ về cái gì cũng gọi là chủ. Như chủ trương [主張], chủ ý [主意], v.v. Chủ là một tiếng phân biệt mình với người trong khi giao tế, phàm sự gì mình khởi lên thì mình là chủ nhân [主人], mà mọi người là khách [客]. Con gái vua gọi là chủ, con gái vua đi lấy chồng, do quan tam công chủ hòa, nên gọi là công chủ [公主] (Ta quen gọi là công chúa).