Hán Việt
TỤC
Bộ thủ
NHÂN【人】
Số nét
9
Kunyomi
Onyomi
ゾク
Bộ phận cấu thành
口ハ谷𠆢⺅
Nghĩa ghi nhớ
thông tục, tục lệ Phong tục. Trên hóa kẻ dưới gọi là phong [風], dưới bắt chước trên gọi là tục [俗]. Tục tằn, người không nhã nhặn gọi là tục. Những cái ham chuộng của đời, mà bị kẻ trí thức cao thượng chê đều gọi là tục. Nguyễn Trãi [阮廌] : Vũ dư sơn sắc thanh thi nhãn, Lạo thoái giang quang tịnh tục tâm [雨餘山色清詩眼,潦退江光凈俗心] (Tức hứng [即興]) Sau mưa, sắc núi làm trong trẻo mắt nhà thơ, Nước lụt rút, ánh sáng nước sông sạch lòng trần tục.