Hán Việt
ĐIỂN
Bộ thủ
BÁT【八】
Số nét
8
Kunyomi
Onyomi
テン、デン
Bộ phận cấu thành
ハ一日|
Nghĩa ghi nhớ
cổ điển, điển tích Kinh điển, phép thường. Như điển hình [典刑] phép tắc. Tục viết là [典型]. Sự cũ, sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển [古典]. Viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển. Giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như điển tự [典祀] quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển tọa [典座], coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi. Cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển. Cao Bá Quát [高伯适] : Nhị nhật điển không khiếp, Tam nhật xuyết ung xan [二日典空篋, 三日輟饔餐] Đạo phùng ngạ phu [道逢餓夫]) Ngày thứ hai đem cầm cái tráp, Ngày thứ ba nhịn không ăn.