Hán Việt
PHÂN
Bộ thủ
BÁT【八】
Số nét
4
Kunyomi
ふん、わ.ける/かつ、わ.かれる、わ.かる
Onyomi
ブン、フン、ブ
Bộ phận cấu thành
ハ刀
Nghĩa ghi nhớ
phân số, phân chia Chia. Tách ghẽ. Như ngũ cốc bất phân [五榖不分] không phân biệt được năm giống thóc. Chia rẽ. Như phân thủ [分手] chia tay mỗi người đi một ngả. Phân [分]. Mười phân là một tấc. Phút. Một giờ có sáu mươi phút. Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số [分數]. Đồng xu. Như bách phân chi nhất [百分之一] một phần trăm của một đồng bạc. Một âm là phận. Như danh phận [名分], chức phận [職分], v.v. Chia phần. Như nhất phận [一分], nhị phận [二分], nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận [份].