Hán Việt
THÍCH
Bộ thủ
ĐAO【刀】
Số nét
8
Kunyomi
さ.す、さ.さる、さ.し、とげ
Onyomi
シ
Bộ phận cấu thành
ハ亅冂巾木|刂
Nghĩa ghi nhớ
thích khách Đâm chết, lấy dao đâm giết. Kẻ giết người gọi là thứ khách [刺客]. Ta quen đọc là chữ thích. Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử [刺使]. Lựa lọc. Như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ [刺取]. Châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ. Gai nhọn. Viết tên họ mình vào thư gọi là thứ. Vì thế các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ [名刺]. Trách. Như cơ thứ [譏刺] chê trách. Một âm là thích. Cắm giữ. Như thích thuyền [刺船] cắm giữ thuyền. Thêu. Như thích tú [刺繡] thêu vóc. Rình mò. Như âm thích [陰刺] rình ngầm. Nhai nhải. Như thích thích bất hưu [刺刺不休] nói nhai nhải không thôi.