Hán Việt
THỊ
Bộ thủ
ĐẦU【亠】
Số nét
5
Kunyomi
いち
Onyomi
シ
Bộ phận cấu thành
亠巾
Nghĩa ghi nhớ
thành thị, thị trường Chợ, chỗ để mua bán gọi là thị. Giá hàng vì sự cung cầu chậm trễ hay cần kíp mà lên xuống giá gọi là thị giá [市價]. Nói về trạng huống sự mua bán gọi là thị diện [市面]. Kẻ làm hàng sách cho hai bên mua bán mà lấy lợi gọi là thị quái [巿儈]. Đồ gì bền tốt gọi là thị hóa [市貨], đồ gì không tốt gọi là hành hóa [行貨]. Mua. Như thị ân [市恩] mua ơn. Luận ngữ [論語] : Cô tửu thị bô bất thực [沽酒市脯不食] (Hương đảng [鄉黨]) Rượu nem mua ở chợ không ăn.