12345
Hán Việt

THỊ

Bộ thủ

ĐẦU【亠】

Số nét

5

Kunyomi

いち

Onyomi

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

thành thị, thị trường Chợ, chỗ để mua bán gọi là thị. Giá hàng vì sự cung cầu chậm trễ hay cần kíp mà lên xuống giá gọi là thị giá []. Nói về trạng huống sự mua bán gọi là thị diện []. Kẻ làm hàng sách cho hai bên mua bán mà lấy lợi gọi là thị quái [巿]. Đồ gì bền tốt gọi là thị hóa [], đồ gì không tốt gọi là hành hóa []. Mua. Như thị ân [] mua ơn. Luận ngữ [] : Cô tửu thị bô bất thực [] (Hương đảng []) Rượu nem mua ở chợ không ăn.

Người dùng đóng góp