Hán Việt
BIỆN,BIỀN
Bộ thủ
KHƯ【厶】
Số nét
5
Kunyomi
Onyomi
ベン、ヘン
Bộ phận cấu thành
厶廾
Nghĩa ghi nhớ
hùng biện, biện luận Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng. Nhân mũ biện bằng da, là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện. Như binh biện [兵弁], tướng biện [將弁], v.v Nguyễn Du [阮攸] : Châu biện văn tặc chí [州弁聞賊至] (Trở binh hành [阻兵行]) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến. Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện [卞]. Sợ run lẩy bẩy. Một âm là bàn. Vui. Ta quen đọc là biền.