12345
Hán Việt

BIỆN,BIỀN

Bộ thủ

KHƯ【厶】

Số nét

5

Kunyomi

Onyomi

ベン、ヘン

Bộ phận cấu thành
N1
Nghĩa ghi nhớ

hùng biện, biện luận Cái mũ lớn đời xưa. Chia ra hai thứ mũ da và mũ tước, mũ da để quan võ dùng, mũ tước để quan văn dùng. Nhân mũ biện bằng da, là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện. Như binh biện [], tướng biện [], v.v Nguyễn Du [] : Châu biện văn tặc chí [] (Trở binh hành []) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến. Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện []. Sợ run lẩy bẩy. Một âm là bàn. Vui. Ta quen đọc là biền.

Người dùng đóng góp