Hán Việt
VĂN
Bộ thủ
MÔN【門】
Số nét
14
Kunyomi
き.く、き.こえる
Onyomi
ブン、モン
Bộ phận cấu thành
耳門
Nghĩa ghi nhớ
nghe, tân văn (báo) Nghe thấy. Như phong văn [風聞] mảng nghe, truyền văn [傳聞] nghe đồn, v.v. Thân tới tận nơi để nghe gọi là dự văn [預聞]. Trí thức. Phàm học thức duyệt lịch đều nhờ tai mắt mới biết, cho nên gọi người nghe nhiều học rộng là bác học đa văn [博學多聞], gọi người nghe rộng nhớ dai là bác văn cường chí [博聞強識], gọi người hẹp hòi nghe ít là cô lậu quả văn [孤陋寡聞]. Truyền đạt. Như phụng văn [奉聞] kính bảo cho biết, đặc văn [特聞] đặc cách báo cho hay. Ngửi thấy. Một âm là vấn. Tiếng động tới. Như thanh vấn vu thiên [聲聞于天] tiếng động đến trời. Danh dự. Như lệnh vấn [令聞] tiếng khen tốt. Ta quen đọc là vặn.