Hán Việt
CHỨC
Bộ thủ
NHĨ【耳】
Số nét
18
Kunyomi
Onyomi
ショク、ソク
Bộ phận cấu thành
戈日立耳音
Nghĩa ghi nhớ
chức vụ, từ chức Chức, phàm các việc quan đều gọi là chức. Như xứng chức [稱職] xứng đáng với cái chức của mình. Vì thế nên ngôi quan cũng gọi là chức. Như văn chức [文職] chức văn, vũ chức [武職] chức võ, v.v. Ngày xưa chư hầu vào chầu thiên tử xưng là thuật chức [述職] nghĩa là bày kể công việc của mình làm. Đời sau các quan ngoài vào chầu vua cũng xưng là thuật chức là vì đó. Chức phận, các việc mà bổn phận mình phải làm gọi là chức. Như tử chức [子職] chức phận làm con, phụ chức [婦職] chức phận làm vợ, chức vụ [職務], chức nghiệp [職業], v.v. Bui, chỉ, dùng làm trợ từ. Như chức thị chi cố [職是之故] chỉ vì cớ ấy. Chuyên chủ.