Hán Việt
CỐC
Bộ thủ
CỐC【谷】
Số nét
7
Kunyomi
たに
Onyomi
コク
Bộ phận cấu thành
ハ谷𠆢口
Nghĩa ghi nhớ
thung lũng, khê cốc Lũng, suối, dòng nước chảy giữa hai trái núi gọi là cốc. Như ẩm cốc [飲谷] uống nước khe suối, nghĩa bóng chỉ sự ở ẩn. Hang, núi có chỗ thủng hỏm vào gọi là cốc. Như sơn cốc [山谷] hang núi. Cùng đường. Như Kinh Thi nói tiến thoái duy cốc [進退維谷] (Tang nhu [桑柔]) tiến thoái đều cùng đường. Một âm là lộc. Lộc lãi [谷蠡] một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô. Lại một âm là dục. Nước Đột Dục Hồn [吐谷渾]. Giản thể của chữ [穀].