Hán Việt
CỐ
Bộ thủ
HIỆT【頁】
Số nét
21
Kunyomi
かえり.みる
Onyomi
コ
Bộ phận cấu thành
一尸戸貝隹頁ハ目
Nghĩa ghi nhớ
nhìn lại Trông lại, đoái, chỉ về mối tình nhớ nhưng không sao quên được. Như dĩ khứ nhi phục cố [已去而復顧] đã đi mà lại trông lại, cha mẹ yêu con gọi là cố phục [顧復], lời di chiếu của vua gọi là cố mệnh [顧命] cũng là một nghĩa ấy cả. Quên hẳn đi mà không phải vì cố ý gọi là bất cố [不顧] chẳng đoái hoài. Ngắm nghía khắp cả. Như tứ cố [四顧] ngắm kĩ cả bốn mặt, kiêm cố [兼顧] gồm xét cả các nơi khác, sự khác, v.v. Tới thăm, khách qua thăm mình gọi là cố. Như huệ cố [惠顧] ra ơn đến thăm, uổng cố [枉顧] khuất mình đến thăm, đều là tiếng nói nhún trong sự giao tế cả. Trong nhà buôn bán gọi khách mua là chủ cố [主顧] cũng là nói nghĩa ấy. Dùng làm tiếng chuyển câu, nghĩa là : "nhưng", "song". Họ Cố. Như Cố Khải Chi [顧愷之], danh họa đời Tấn.