ĐỈNH
ĐỈNH【鼎】
13
かなえ
テイ、チョウ
cái đỉnh, vạc bằng kim loại có 3 chân 2 tai, vật quí lập quốc, vật quí lưu truyền trong thiên hạ, thế vững như đỉnh, đang lúc Cái đỉnh. Đúc bằng loài kim, ba chân hai tai, lớn bé khác nhau, công dụng cũng khác. Vua Vũ [禹] nhà Hạ [夏] thu vàng trong chín châu lại, đúc làm chín cái đỉnh. Về đời Tam Đại [三代] (Hạ [夏], Thương [商], Chu [周]) cho là một vật rất trọng lưu truyền trong nước. Cho nên ai lấy được thiên hạ gọi là định đỉnh [定鼎]. Cái đồ đựng đồ ăn. Như đỉnh chung [鼎鍾] nói về nhà quý hiển. Lệ ngày xưa ai có công thì khắc công đức vào cái đỉnh. Vì thế chữ triện ngày xưa có lối chữ viết như cái chuông cái đỉnh gọi là chung đỉnh văn [鐘鼎文]. Cái vạc. Cái lư đốt trầm. Đang. Như xuân thu đỉnh thịnh [春秋鼎盛] đang lúc mạnh khỏe trai trẻ. Đỉnh đỉnh [鼎鼎] lừng lẫy. Như đại danh đỉnh đỉnh [大名鼎鼎] tiếng cả lừng lẫy. Ba mặt đứng đều nhau gọi là đỉnh. Như đỉnh trị [鼎峙] ba mặt đứng đối ngang nhau. Ngày xưa nói vị chức tam công như ba chân đỉnh, nên đời sau gọi chức tể tướng là đỉnh.