Hán Việt
DI
Bộ thủ
PHIỆT【丿】
Số nét
6
Kunyomi
えびす、えみし、ころ.す、たい.らげる、し
Onyomi
イ
Bộ phận cấu thành
一弓ノ大
Nghĩa ghi nhớ
man rợ, hoang dại Rợ mọi. Công bằng. Như di khảo kì hành [夷考其行] lấy lòng công bằng mà xét sự hành vi của người. Bị thương. Giết hết, xưa ai có tội nặng thì giết cả chín họ gọi là di. Nguyễn Du [阮攸] : Bạo nộ nhất sính di thập tộc [暴怒一逞夷十族] (Kỳ lân mộ [騏麟墓]) Để hả giận, giết cả mười họ. Đẹp lòng. Ngang, bằng. Bầy biện. Thường, cùng nghĩa với chữ di [彝].