ban tặng
Cho, trên cho dưới gọi là tứ. Như hạ tứ [下賜] ban cho kẻ dưới, sủng tứ [寵賜] vua yêu mà ban cho, v.v.
Ơn. Luận ngữ [論語 : Dân đáo vu kim thụ kì tứ [民到于今受其賜] (Hiến vấn [憲問]) Dân đến bây giờ vẫn còn được chịu ơn. Hết. Như cuối bức thư nói dục ngôn bất tứ [欲言不賜] muốn nói chẳng hết lời.