Hán Việt
LINH
Bộ thủ
VŨ【雨】
Số nét
13
Kunyomi
Onyomi
レイ
Bộ phận cấu thành
卩雨𠆢一
Nghĩa ghi nhớ
số không Mưa lác đác, mưa rây. Rơi xuống. Như Thi Kinh [詩經] nói linh vũ kí linh [靈雨既零] mưa lành đã xuống, trận mưa ứng điềm lành đổ xuống. Lẻ. Chưa đủ số đã định gọi là linh, thí dụ như tính số trăm mà chưa đủ trăm thì số ấy gọi là số linh. Cái ngôi không của số đếm cũng gọi là linh. Như nhất linh nhị [一零二] một trăm lẻ hai, nghĩa là không đủ số mười. Linh đinh [零丁] cô đơn không nơi nương tựa. Cao Bá Quát [高伯适] : Linh đinh vọng quy lộ [零丁望歸路] (Đạo phùng ngạ phu [道逢餓夫]) Linh đinh ngóng trông đường về.