Hán Việt
XẢO
Bộ thủ
CÔNG【工】
Số nét
5
Kunyomi
たく.み
Onyomi
コウ
Bộ phận cấu thành
一勹工
Nghĩa ghi nhớ
tinh xảo Khéo. Nguyễn Du [阮攸] : Thiên cơ vạn xảo tận thành không [千機萬巧盡成空] (Đồng Tước đài [銅雀臺]) Rốt cuộc muôn khéo nghìn khôn cũng thành không tất cả. Tươi. Như xảo tiếu [巧笑] cười tươi. Dối giả. Như xảo ngôn [巧言] nói dối giả. Vừa hay. Như thấu xảo [湊巧] không hẹn mà gặp. Tục quen cứ đến ngày 7 tháng 7 làm cỗ bàn cầu cúng hai ngôi sao Khiên Ngưu [牽牛] và Chức Nữ [織女] để xin ban tài khéo cho đàn bà con gái gọi là khất xảo [乞巧]. Tục gọi tháng 7 là xảo nguyệt [巧月] là bởi đó.