Hán Việt
ĐÌNH
Bộ thủ
NGHIỄM【广】
Số nét
10
Kunyomi
にわ
Onyomi
テイ
Bộ phận cấu thành
廴王广
Nghĩa ghi nhớ
triều đình, gia đình Sân trước. Nguyễn Du [阮攸] : Vô ngôn độc đối đình tiền trúc [無言獨對庭前竹] (Ký hữu [寄友]) Một mình không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ : Lặng lẽ bên sân lòng đối trúc. Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình [府庭]. Thẳng tuột. Một âm là thính. Như kính thính [逕庭] xa lắc. Tục gọi những sự khác nhau là đại tương kính thính [大相逕庭].