TRỌNG,TRÙNG
PHIỆT【丿】
9
おも.い、かさ.なる/ねる、-え
ジュウ、チョウ
trọng lượng; trùng phùng Nặng. Đem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng [輕重] nặng nhẹ. Dùng sức nhiều cũng gọi là trọng. Vì thế nên tiếng to cũng gọi là trọng. Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng [重量], khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học [重學] hay lực học [力學], v.v. Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng [鄭重], nghiêm trọng [嚴重], v.v. Tôn trọng. Như quân tử tự trọng [君子自重] người quân tử tôn trọng lấy mình. Chuộng. Như trọng nông [重農] chuộng nghề làm ruộng. Quá. Như trọng bệnh [重病] bệnh nặng quá, trọng tội [重罪] tội nặng quá, v.v. Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ [重四] gấp tư. Lại. Như trùng tố [重做] làm lại, phúc bất trùng lai [福不重來] phúc chẳng đến hai lần. Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng [一重].