123456789
Hán Việt

TRỌNG,TRÙNG

Bộ thủ

PHIỆT【丿】

Số nét

9

Kunyomi

おも.い、かさ.なる/ねる、-え

Onyomi

ジュウ、チョウ

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

trọng lượng; trùng phùng Nặng. Đem hai vật so sánh với nhau gọi là khinh trọng [] nặng nhẹ. Dùng sức nhiều cũng gọi là trọng. Vì thế nên tiếng to cũng gọi là trọng. Tính cái sức chống chọi của vật này với vật kia gọi là trọng lượng [], khoa học nghiên cứu về cái lẽ của sức, định sức, động sức giúp gọi là trọng học [] hay lực học [], v.v. Coi trọng, không dám khinh thường. Như trịnh trọng [], nghiêm trọng [], v.v. Tôn trọng. Như quân tử tự trọng [] người quân tử tôn trọng lấy mình. Chuộng. Như trọng nông [] chuộng nghề làm ruộng. Quá. Như trọng bệnh [] bệnh nặng quá, trọng tội [] tội nặng quá, v.v. Một âm là trùng. Gấp, kép. Như trùng tứ [] gấp tư. Lại. Như trùng tố [] làm lại, phúc bất trùng lai [] phúc chẳng đến hai lần. Trồng vật gì cách nhau một từng gọi là nhất trùng [].

Người dùng đóng góp