Hán Việt
THỦ
Bộ thủ
THỦ【首】
Số nét
9
Kunyomi
くび
Onyomi
シュ
Bộ phận cấu thành
并自首目
Nghĩa ghi nhớ
đầu, cổ, thủ tướng Đầu. Như khể thủ [稽首] lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ [黔首] nói những kẻ trai trẻ tóc đen có thể gánh vác mọi việc cho nhà nước vậy. Chúa. Chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ [元首]. Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh [首領]. Người đứng bực nhất cũng goi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công [首功], giàu có nhất gọi là thủ phú [首富], v.v. Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu [首善之區] một nơi phong khí mở mang trước nhất. Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ [一首]. Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú [出首] hay tự thú [自首].