Hán Việt
THẢ
Bộ thủ
NHẤT【一】
Số nét
5
Kunyomi
かつ
Onyomi
ショ、ソ、ショウ
Bộ phận cấu thành
一目
Nghĩa ghi nhớ
và, hơn nữa Vả, nhời nói giáo đầu. Như thả phù [且夫] vả chưng. Nhời nói chuyển sang câu khác. Như huống thả [況且] phương chi lại. Hãy thế. Như tạm thả [暫且] hãy tạm thế. Làm việc gì luộm thuộm, chỉ cầu cho tắc trách gọi là cẩu thả [苟且]. Sắp. Như thả tận [且盡] sắp hết. Lại. Như Thi Kinh nói : quân tử hữu tửu đa thả chỉ [君子有酒多且旨] quân tử có rượu nhiều lại ngon. Vừa, lời nói lúc vội vàng. Như thả chiến thả tẩu [且戰且走] vừa đánh vừa chạy. Một âm là thư. Lời nói lòng, tiếng nói còn rớt giọng ra. Như Thi Kinh nói kì lạc chỉ thư [其樂只且] thửa vui vui lắm thay !