đình chỉ
Đứng, nửa chừng đứng lại gọi là đình. Như đình lưu [停留] dừng ở lại, đình bạc [停泊] đỗ thuyền lại, v.v.
Cư đình [居停] khách trọ.
Tục cho số người đã có định là đình. Như thập đình trung khứ liễu cửu đình [十停中去了九停] trong mười đình mất mất chín đình rồi (cũng như ta nói một nhóm một tốp vậy).