Hán Việt
BẠC,PHÁCH
Bộ thủ
THỦY【水】
Số nét
8
Kunyomi
と.まる、うす.い
Onyomi
ハク、バク、ヒャク
Bộ phận cấu thành
白氵
Nghĩa ghi nhớ
ngủ lại Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ. Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc. Như phiêu bạc [漂泊] ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia. Đạm bạc [淡泊] điềm tĩnh, lặng bặt, không hành động gì. Một âm là phách. (1) Cái hồ, cái chằm. (2) Mỏng mảnh. Cũng như chữ bạc [薄]. Vương Sung [王充] : Khí hữu hậu bạc, cố tính hữu thiện ác [氣有厚泊故性有善惡] khí có dày có mỏng, nên tính có lành có ác. Ta quen đọc là chữ bạc cả.