12345678
Hán Việt

MINH

Bộ thủ

NHẬT【日】

Số nét

8

Kunyomi

みょう、あ.かり、あか.るい、あき.らか、あ.ける、あか.るむ/らむ、あ.く、あ.かす、あ.くる

Onyomi

メイ、ミョウ、ミン

Bộ phận cấu thành
N3
Nghĩa ghi nhớ

quang minh, minh tinh Sáng. Như minh tinh [] sao sáng, minh nguyệt [] trăng sáng. Dân tộc đã khai hóa gọi là văn minh []. Sáng suốt, sáng suốt trong sạch, không bị ngoại vật nó che lấp gọi là minh. Như cao minh [] cao sáng, minh giám [] soi sáng, minh sát [] xét rõ, v.v. Tục gọi quan trên là minh công [] nghĩa là vị quan sáng suốt, là theo nghĩa đó. Phát minh, tỏ rõ. Như phát minh tân lý [] phát minh ra lẽ mới, tự minh tâm khúc [] tự tỏ khúc nhôi (khúc nôi); minh minh như thử [] rành rành như thế, quang minh lỗi lạc [] sáng sủa dõng dạc, v.v. Mắt sáng. Như táng minh [] mù mắt, ông Tử Hạ [] con chết, khóc mù mắt, vì thế mới gọi sự con chết là táng minh chi thống []. Mới sáng. Như bình minh [] vừa sáng. Sang, sau (dùng cho một thời điểm). Như minh nhật [] ngày mai, minh niên [] sang năm, v.v. Thần minh. Như các đồ dùng về người chết gọi là minh khí []. Nhà Minh [] (1368-1661); Minh Thái tổ [] là Chu Nguyên Chương [] đánh được nhà Nguyên [] lên làm vua gọi là nhà Minh.

Người dùng đóng góp