MINH
NHẬT【日】
8
みょう、あ.かり、あか.るい、あき.らか、あ.ける、あか.るむ/らむ、あ.く、あ.かす、あ.くる
メイ、ミョウ、ミン
quang minh, minh tinh Sáng. Như minh tinh [明星] sao sáng, minh nguyệt [明月] trăng sáng. Dân tộc đã khai hóa gọi là văn minh [文明]. Sáng suốt, sáng suốt trong sạch, không bị ngoại vật nó che lấp gọi là minh. Như cao minh [高明] cao sáng, minh giám [明監] soi sáng, minh sát [明察] xét rõ, v.v. Tục gọi quan trên là minh công [明公] nghĩa là vị quan sáng suốt, là theo nghĩa đó. Phát minh, tỏ rõ. Như phát minh tân lý [發明新理] phát minh ra lẽ mới, tự minh tâm khúc [自明心曲] tự tỏ khúc nhôi (khúc nôi); minh minh như thử [明明如此] rành rành như thế, quang minh lỗi lạc [光明磊落] sáng sủa dõng dạc, v.v. Mắt sáng. Như táng minh [喪明] mù mắt, ông Tử Hạ [子夏] con chết, khóc mù mắt, vì thế mới gọi sự con chết là táng minh chi thống [喪明之痛]. Mới sáng. Như bình minh [平明] vừa sáng. Sang, sau (dùng cho một thời điểm). Như minh nhật [明日] ngày mai, minh niên [明年] sang năm, v.v. Thần minh. Như các đồ dùng về người chết gọi là minh khí [明器]. Nhà Minh [明] (1368-1661); Minh Thái tổ [明太祖] là Chu Nguyên Chương [朱元璋] đánh được nhà Nguyên [元] lên làm vua gọi là nhà Minh.