12345
Hán Việt

TẢ

Bộ thủ

CÔNG【工】

Số nét

5

Kunyomi

ひだり

Onyomi

サ、シャ

Bộ phận cấu thành
N4
Nghĩa ghi nhớ

bên trái, tả hữu, cánh tả Bên trái, phàm cái gì ở bên tay trái đều gọi là tả. Như hư tả dĩ đãi [] để chừa bên trái xe để đợi người đến, ý nói cần dùng lắm. Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông [] gọi là sơn tả [], giang đông [] gọi là giang tả [], v.v. Bất tiện. Như tả kế [] kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả []. Không được chính đính. Như tả đạo hoặc chúng [] đạo dối lừa chúng. Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên []. Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá []. Tiếng nói khiêm trong thư từ. Như dĩ ngu tá hữu [] nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy. Chứng nghiệm. Như chứng tá [] người làm chứng.

Người dùng đóng góp