TẢ
CÔNG【工】
5
ひだり
サ、シャ
bên trái, tả hữu, cánh tả Bên trái, phàm cái gì ở bên tay trái đều gọi là tả. Như hư tả dĩ đãi [虛左以待] để chừa bên trái xe để đợi người đến, ý nói cần dùng lắm. Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông [山東] gọi là sơn tả [山左], giang đông [江東] gọi là giang tả [江左], v.v. Bất tiện. Như tả kế [左計] kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả [相左]. Không được chính đính. Như tả đạo hoặc chúng [左道惑眾] đạo dối lừa chúng. Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên [左遷]. Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá [佐]. Tiếng nói khiêm trong thư từ. Như dĩ ngu tá hữu [以娛左右] nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy. Chứng nghiệm. Như chứng tá [證左] người làm chứng.