Hán Việt
HÔN
Bộ thủ
THỊ【氏】
Số nét
8
Kunyomi
くら.い、くら.む
Onyomi
コン
Bộ phận cấu thành
氏日
Nghĩa ghi nhớ
tối, mờ, mắt trở nên mờ Tối. Như hoàng hôn [黃昏] mờ mờ tối, hôn dạ [昏夜] đêm tối, v.v. Lý Thương Ẩn [李商隱] : Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn [夕陽無限好, 只是近黃昏] (Đăng Lạc Du nguyên [登樂遊原]) Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ (tiếc) là đã gần hoàng hôn. Quách Tấn dịch thơ : Tịch dương cảnh đẹp vô ngần, Riêng thương chiếc bóng đã gần hoàng hôn. Tối tăm. Như hôn hội hồ đồ [昏憒糊塗] tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lý gì. Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ [昏禮], bây giờ mới đổi dùng chữ hôn [婚]. Mờ. Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn.