Hán Việt
HỖN
Bộ thủ
THỦY【水】
Số nét
11
Kunyomi
ま.ぜる、ま.ざる/じる
Onyomi
コン
Bộ phận cấu thành
日比氵
Nghĩa ghi nhớ
hỗn hợp, hỗn độn, hỗn loạn Hỗn tạp. Làm gian dối khiến cho người khó phân biệt được gọi là tệ hỗn [弊混]. Hỗn độn [混沌] lúc trời đất chưa phân rành mạch gọi là hỗn độn. Nguyễn Du [阮攸] : Nhất khí mang mang hỗn độn tiền, Kì lai vô tế khứ vô biên [一氣茫茫混沌前, 其來無際去無邊] (Hoàng Hà [黄河]) Một bầu khí mênh mông trước thời hỗn độn, Không biết từ đâu đến, chẳng biết chảy về bến bờ nào. Một âm là cổn. Cuồn cuộn. Như nguyên toàn cổn cổn [源泉混混] suối chảy cuồn cuộn.