Hán Việt
MINH
Bộ thủ
MÃNH【皿】
Số nét
13
Kunyomi
Onyomi
メイ
Bộ phận cấu thành
日月皿
Nghĩa ghi nhớ
đồng minh, gia minh Thề. Giết các muông sinh đem lễ thần rồi cùng uống máu mà thề với nhau gọi là đồng minh [同盟]. Nguyễn Du [阮攸] : Trúc thạch đa tàm phụ nhĩ minh [竹石多慚負爾盟] (Tống nhân [送人]) Rất thẹn cùng trúc đá vì ta đã phụ lời thề. Ở xứ Mông Cổ [蒙古] họp vài ba bộ lạc lại làm một đoàn thể gọi là minh.