TRƯƠNG
CUNG【弓】
11
は.る
チョウ
chủ trương, khai trương Giương. Như trương cung [張弓] giương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương [更張], nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác. Lớn. Như kì thế phương trương [其勢方張] thửa thế đang lớn. Phô trương. Như trương hoàng [張黃], phô trương [鋪張], v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương [乖張], ý khí nông nổi gọi là hiêu trương [囂張], dối giả đa đoan gọi là chu trương [譸張] cùng theo một nghĩa ấy cả. Mở ra. Như hấp trương [翕張] đóng mở. Đặt. Như trương ẩm [張飲] đặt tiệc rượu, trương nhạc [張樂] mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương [主張]. Vây bắt chim muông, nghĩa là giăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la [張羅]. Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương [一張]. Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú. Họ Trương. Một âm là trướng, cũng như chữ trướng [帳]. Như cung trướng [共張] bày đặt.