Hán Việt
CHỈ
Bộ thủ
THỦ【手】
Số nét
9
Kunyomi
ゆび、さ.す
Onyomi
シ
Bộ phận cấu thành
匕扌日
Nghĩa ghi nhớ
chỉ định, chỉ số Ngón tay. Tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là cự chỉ [巨指] hay mẫu chỉ [拇指], ngón tay trỏ gọi là thực chỉ [食指], ngón tay giữa gọi là tướng chỉ [將指], ngón tay đeo nhẫn gọi là vô danh chỉ [無名指], ngón tay út gọi là tiểu chỉ [小指]. Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ. Như chỉ điểm [指點] trỏ cho biết, chỉ sử [指使] sai khiến, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ. Như chỉ giáo [指教] dạy bảo. Ý chỉ, cũng như chữ chỉ [旨]. Chỉ trích [指摘] đem cái xấu ra mà chê trách. Tính số bao nhiêu cũng gọi là chỉ. Như vật giá chỉ số [物價指數] con số trình bày tình hình giá cả lên xuống.