Hán Việt
CĂN
Bộ thủ
MỘC【木】
Số nét
10
Kunyomi
ね
Onyomi
コン
Bộ phận cấu thành
艮木
Nghĩa ghi nhớ
gốc, căn bản, căn cứ Rễ cây. Bò dưới một vật gì cũng gọi là căn. Như thiệt căn [舌根] cuống lưỡi. Căn do (nhân). Như thiện căn [善根] căn thiện, câu nói nào không có bằng cứ gọi là vô căn chi ngôn [無根之言]. Nhà Phật gọi nhãn [眼] mắt, nhĩ [耳] tai, tị [鼻] mũi, thiệt [舌] lưỡi, thân [身] thân, ý [意] ý : là lục căn [六根].