TỶ,TỈ,BỈ
TỶ【比】
4
くら.べる
ヒ
so sánh, tỉ lệ, tỉ dụ So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ [比例]. Về đời khoa cử gọi kỳ thi hương là đại bỉ [大比]. Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Đời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ [比部] coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ. Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì [比利時] (Belgium) ở châu Âu. Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ. Một âm là bí. Thân, hùa nhau. Như bằng bí vi gian [朋比為奸] hùa nhau làm gian. Gần. Như bí lai [比來] gần nay, bí lân [比鄰] liền láng giềng, v.v. Chọi đôi, đối nhau. Như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí. Kịp. Như bí kì phản dã [比其反也] kịp thửa trái lại vậy. Luôn. Như bí niên [比年] luôn năm, bí bí [比比] luôn luôn. Lại một âm là bì. Cao bì [皋比] da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì [坐擁皋比]. Ta quen đọc là chữ tỉ.